5 xe sedan hạng C bán chạy nhất: Honda Civic 'đội sổ', Kia Cerato dẫn đầu

Với việc chỉ bán được 140 chiếc trong tháng 8/2020, Honda Civic đứng thứ 5 trong danh sách những mẫu sedan hạng C bán chạy nhất ở thị trường Việt Nam. Dẫn đầu là Kia Cerato với 1.127 chiếc.

BẢNG GIÁ XE

1. Kia Cerato (doanh số: 1.127 chiếc)

Giá niêm yết Kia Cerato:

Phiên bản MT: 529 triệu đồng.

Phiên bản AT: 569 triệu đồng.

Phiên bản Deluxe: 619 triệu đồng.

Phiên bản Premium nâng cấp: 665 triệu đồng.

Kia Cerato. Ảnh: Kia Long Biên.

Kia Cerato. Ảnh: Kia Long Biên.

Kia Cerato sở hữu kích thước lần lượt là 4.640x1.800x1.450 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm 150 mm, bán kính quay vòng 5.300 mm. Trọng lượng không tải từ 1.210-1.320 kg (tùy từng phiên bản). Sedan này được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm đường kính 17 inch.

Sức mạnh của Kia Cerato phiên bản 1.6 đến từ động cơ xăng Gamma 1.6 MPI có công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 157 Nm tại 4.850 vòng/phút. Phiên bản 2.0 AT Premium dùng động cơ xăng Nu 2.0 MPI cho công suất 159 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/phút. Phiên bản 1.6 MT sử dụng hộp số sàn 6 cấp, 3 phiên bản còn lại dùng hộp số tự động 6 cấp.

2. Mazda3 (doanh số: 698 chiếc)

Giá niêm yết Mazda3 Sedan 2020:

Phiên bản 2.0L Signature Premium: 869 triệu đồng.

Phiên bản 2.0L Signature Luxury: 819 triệu đồng.

Phiên bản 1.5L Premium: 789 triệu đồng.

Phiên bản 1.5L Luxury: 729 triệu đồng.

Phiên bản 1.5L Deluxe: 669 triệu đồng.

Mazda3 Sedan. Ảnh: Mazda Việt Nam.

Mazda3 Sedan. Ảnh: Mazda Việt Nam.

sở hữu kích thước 4.660x1.795x1.440 mm, chiều dài cơ sở 2.725 mm. Phiên bản 1.5L dùng la-zăng 16 inch, còn bản 2.0L dùng vành 18 inch.

Mazda3 có 2 tùy chọn động cơ, cùng sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Đầu tiên là động cơ 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 146 Nm tại 3.500 vòng/phút. Phiên bản 2.0L có công suất 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.

3. Hyundai Elantra (doanh số: 258 chiếc)

Giá niêm yết Hyundai Elantra:

Phiên bản Elantra 1.6 MT: 580 triệu đồng.

Phiên bản Elantra 1.6 AT: 655 triệu đồng.

Phiên bản Elantra 2.0 AT: 699 triệu đồng.

Phiên bản Sport: 769 triệu đồng.

Hyundai Elantra. Ảnh: Hyundai Phạm Hùng.

Hyundai Elantra. Ảnh: Hyundai Phạm Hùng.

có số đo 4.620x1.800x1.450 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 150 mm. Mâm xe 15, 16 hoặc 17 inch (tùy từng phiên bản). Phiên bản 1.6 MT dùng hộp số sàn 6 cấp, bản Sport sử dụng hộp số DCT 7 cấp, 2 phiên bản còn lại là hộp số tự động 6 cấp.

Elantra có 3 loại động cơ gồm xăng 1.6L với công suất 126 mã lực, mô-men xoắn 155 Nm, xăng 2.0L cho công suất 154 mã lực và 196 Nm mô-men xoắn hoặc xăng tăng áp 1.6L với sức mạnh 202 mã lực và sức kéo 265 Nm.

4. Toyota Corolla Altis (doanh số: 251 chiếc)

Toyota Corolla Altis 2020 tại Việt Nam chỉ còn 2 phiên bản thay vì 6 phiên bản như trước đây. Cụ thể, phiên bản 1.8E CVT các màu khác có giá 733 triệu đồng, còn màu trắng ngọc trai là 741 triệu đồng. Phiên bản 1.8G CVT các màu khác được niêm yết ở mức 763 triệu đồng, thấp hơn 28 triệu đồng. Trong khi đó, màu trắng ngọc trai là 771 triệu đồng.

Toyota Corolla Altis 2020. Ảnh: Toyota Thanh Xuân.

Toyota Corolla Altis 2020. Ảnh: Toyota Thanh Xuân.

Corolla Altis 2020 sở hữu kích thước lần lượt là 4.640x1.775x1.460 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 130 mm. Trọng lượng không tải của cả 2 phiên bản đều ở mức 1.265 kg. Dung tích bình xăng 55 lít, sức chứa khoang hành lý 470 lít. Phiên bản 1.8E dùng vành hợp kim 16 inch, còn phiên bản 1.8G dùng mâm 17 inch.

“Trái tim” của 2020 là khối động cơ 4 xi lanh dung tích 1,8 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Vận tốc tối đa của Toyota Corolla Altis 2020 được giới hạn ở mức 185 km/h. Mức tiêu hao nhiên liệu ở đường hỗn hợp của mẫu sedan này là 6,5 lít/100 km.

5. Honda Civic (doanh số: 140 chiếc)

Giá niêm yết Honda Civic:

Phiên bản 1.8 E: 729 triệu đồng.

Phiên bản 1.8 E màu trắng ngọc: 734 triệu đồng.

Phiên bản 1.8 G: 789 triệu đồng.

Phiên bản 1.8 G màu trắng ngọc: 794 triệu đồng.

Phiên bản RS: 929 triệu đồng.

Phiên bản RS màu trắng ngọc: 934 triệu đồng.

Phiên bản RS màu đỏ cá tính: 934 triệu đồng.

Honda Civic. Ảnh: Honda Bắc Ninh.

Honda Civic. Ảnh: Honda Bắc Ninh.

Kích thước của Honda Civic ở mức 4.648x1.799x1.416 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm. Phiên bản RS dùng mâm hợp kim 18 inch, 2 phiên bản còn lại có vành 16 inch.

Về khả năng vận hành, Civic phiên bản 1.8E và 1.8G dùng động cơ i-VTEC 4 xi lanh hút khí tự nhiên với dung tích 1,8 lít, sản sinh công suất tối đa 139 tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm tại 4.300 vòng/phút. Phiên bản RS được trang bị động cơ VTEC TURBO, 4 xi lanh 1,5 lít cho công suất 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn 220 Nm từ 1.700-5.500 vòng/phút. Cả 3 được tran bị hộp số tự động vô cấp CVT.

Phạm Kiều (Theo VAMA, TC Motor)

Nguồn Doanh Nghiệp: http://doanhnghiepvn.vn/cong-nghe/5-xe-sedan-hang-c-ban-chay-nhat-honda-civic-%E2%80%98doi-so%E2%80%99-kia-cerato-dan-dau/20200920085814289