Bà Rịa – Vũng Tàu: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất

Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Nguyên tắc áp dụng

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì đơn giá bồi thường áp dụng theo Quy định này; trường hợp không được bồi thường về cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.

2. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại (nếu có) đối với cây trồng trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

3. Đối với các loại cây cảnh cổ thụ, cầu kỳ, cây lâm nghiệp đặc biệt quý hiếm có giá trị cao thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phương án bồi thường cụ thể hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định phương án giá theo thực tế trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

4. Đối với vật nuôi khác không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại theo thực tế đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường đối với vật nuôi khác không thể di chuyển trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

5. Đối với cây trồng; vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác không thể di chuyển nhưng không có trong Quy định này hoặc đối với một số cây trồng đơn lẻ; cây trồng có năng suất cao, giá trị kinh tế lớn, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ theo loài cây, vật nuôi cùng nhóm, cùng cấp, đặc điểm cây trồng, vật nuôi và giá trị kinh tế tương đương để đối chiếu đơn giá bồi thường tại các Phụ lục đính kèm Quy định này để áp dụng mức bồi thường phù hợp, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

Đối với trường hợp không thể áp dụng được đơn giá bồi thường tương đương thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ quy định của pháp luật có liên quan về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tổ chức khảo sát giá thị trường, đề xuất phương án giá theo thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định.

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số33/2024/QĐ-UBNDngày 10 tháng 10 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

___________________

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số33/2024/QĐ-UBND

ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

______________________

Phụ lục III

ĐƠN GIÁBỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBNDngày 10 tháng 10

năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

____________________

Phụ lục IV

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP

(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBNDngày 10 tháng 10 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

____________________

I. Đối với cây lấy gỗ

- H: Là chiều cao vút ngọn

- D: Là đường kính thân cây. Phương pháp đo đường kính thân cây:

+ Cây có chiều cao dưới 02m: Đường kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.

+ Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại điểm cách mặt đất 1,3m (riêng đối với loài cây có hệ rễ mọc bên trên mặt đất, nước như một số loài cây ngập mặn thì đường kính thân cây đo tại vị trí cách cổ rễ 1,3m);

+ Những cây tại vị trí 1,3 m trở xuống có nhiều thân thì mỗi thân cây được tính là 01 cây.

1. Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (đường kính ≤ 10 cm)

a) Nhóm cây sinh trưởng nhanh

b) Nhóm cây sinh trưởng chậm

2. Cây ở thời kỳ thu hoạch (đường kính >10cm)

Ghi chú:

* Phân loại nhóm cây sinh trưởng căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp.

* Phân loại nhóm gỗ: Căn cứ theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.

* Đối với cây trầm hương trồng với mục đích tạo trầm thì tính thêm chi phí tác động cấy tạo trầm (phải có hóa đơn, chứng từ chi phí tác động cấy tạo trầm).

* Đối với những cây có đặc điểm như sau: Là những cây đã trưởng thành, bị khuyết tật nặng (sâu bệnh, cong queo, rỗng ruột, cụt ngọn...); hoặc những cây chưa trưởng thành nhưng có nhiều khiếm khuyết (cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột, cụt ngọn hoặc sinh trưởng không bình thường), khó có khả năng tiếp tục sinh trưởng và phát triển đạt đến độ trưởng thành. Thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào thực tế xác định mức bồi thường theo tỉ lệ % tương ứng với tỉ lệ % lợi dụng gỗ so với cây có đặc điểm phát triển bình thường có đường kính tương ứng với cây trồng đó.

* Đối với cây mới trồng gieo hạt (chiều cao nhỏ hơn 40cm) mức bồi thường 500 đồng/cây; cây mới trồng bằng cây giống trong bầu (có chiều cao dưới 40 cm), mức bồi thường 3.764 đồng/cây.

II. Nhóm cây khác: Cây Tầm vông, Lồ ô, các loại Tre, trúc, dừa nước

Ghi chú:

- Đối với cây gãy đổ, cụt ngọn, gãy dập không tính giá bồi thường.

- Cây tầm vông, Lồ ô, Tre các loại đường kính đo tại điểm cách mặt đất 1,3m.

Phụ lục V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG SẢN LƯỢNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

____________________

1. Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản

2. Xác định mức bồi thường sản lượng đối với vật nuôi là thủy sản

a) Công thức tính

Trong đó:

M: Mức bồi thường sản lượng.

S: Diện tích thực nuôi bị thu hồi (các hình thức nuôi khác trừ cá nuôi lồng bè).

V: Thể tích thực nuôi bị thu hồi (đối với cá nuôi lồng bè).

ĐG: Đơn giá bồi thường thiệt hại (quy định tại Phụ lục kèm theo của Quy định này).

T: Thời gian nuôi/vụ (quy định tại Phụ lục kèm theo của Quy định này).

t: Thời gian nuôi thực tế của cơ sở nuôi (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).

Dấu x: Phép nhân; dấu gạch ngang: Phép chia; Dấu / là hoặc.

b) Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản theo quy định tại Phụ lục kèm theo của Quy định này. Riêng trường hợp nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến thì được tính đơn giá bồi thường sản lượng trong thời gian nuôi là 12 (mười hai) tháng.

c) Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm xác định thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê; diện tích hoặc thể tích đùng, ao hồ, lồng bè nuôi trồng thủy sản bị ảnh hưởng để áp giá cho phù hợp.

*Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn huyện Côn Đảo được áp dụng bằng 1,8 lần so với đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi quy định tại Quy định này (trừ cây sâm đất).

Nguồn Chính Phủ: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/ba-ria-vung-tau-don-gia-boi-thuong-thiet-hai-ve-cay-trong-vat-nuoi-khi-nha-nuoc-thu-hoi-dat-119241105144432616.htm