Ngày 3/4, thị trường thép nội địa điều chỉnh giảm; trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 17 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn tháng 10/2024.
Ngày 29/3, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 1 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn tháng 10/2024.
Ngày 28/2, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 28 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn tháng 10/2024.
Ngày 22/2, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 29 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn tháng 10/2024.
Ngày 21/2, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 62 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn tháng 10/2024.
Ngày 6/2, thị trường thép nội địa giữ nguyên giá bán; trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 31 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn giao tháng 10/2024.
Ngày 30/1, thị trường thép nội địa tăng giá bán; trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 6 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn giao tháng 10/2024.
Ngày 27/1, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 13 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn giao tháng 10/2024.
Ngày 4/1, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 6 Nhân dân tệ/tấn với giá thép kỳ hạn giao tháng 10/2024.
Ngày 30/12, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 3 Nhân dân tệ với thép kỳ hạn tháng 10/2024.
Ngày 29/12, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 11 Nhân dân tệ với thép kỳ hạn tháng 10/2024.
Ngày 23/12, thị trường thép nội địa tiếp tục bình ổn; trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 7 Nhân dân tệ với thép kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 9/12, thị trường thép nội địa không biến động. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 12 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 6/12, thị trường thép nội địa không biến động. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 6 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 4/12, thị trường thép nội địa không biến động. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải ở mức 3.970 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 6/2024.
Ngày 2/12, thị trường thép nội địa không biến động. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 7 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 6/2024.
Ngày 1/12, thị trường thép nội địa không biến động. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 44 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 30/11, thị trường thép nội địa tiếp tục tăng giá. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải giảm 16 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 29/11, thị trường thép nội địa không biến động. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải giảm 16 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Công ty TNHH Thép Hòa Phát Hưng Yên vừa ra thông báo tăng giá đối với một số sản phẩm…
Ngày 18/11, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải giảm 29 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 15/11, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 97 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 28/10, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 27 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 26/10, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 3 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 25/10, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 62 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 24/10, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải giảm 9 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 6/2024.
Ngày 21/10, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải giảm 15 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 20/10, thị trường thép nội địa giữ bình ổn. Trong khi đó, sàn giao dịch Thượng Hải tăng 7 Nhân dân tệ/tấn với thép cây kỳ hạn tháng 5/2024.
Ngày 23/9, thị trường thép nội địa tiếp đà đi ngang. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép cây giao kỳ hạn giao tháng 6/2024 tăng nhẹ lên mức 3.737 Nhân dân tệ/tấn.
Ngày 22/9, thị trường thép nội địa tiếp đà đi ngang. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép cây giao kỳ hạn giao tháng 5/2024 giảm xuống mức 3.732 Nhân dân tệ/tấn.
Ngày 21/9, thị trường thép nội địa tiếp đà đi ngang. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép cây giao kỳ hạn giao tháng 5/2024 giảm xuống mức 3.779 Nhân dân tệ/tấn.
Ngày 19/9, thị trường thép nội địa tiếp đà đi ngang. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép cây giao kỳ hạn giao tháng 5/2024 tăng mạnh lên mức 3.808 Nhân dân tệ/tấn.